Thép là một hợp kim có nhiều ứng dụng trong đời sống. Việc tính toán khối lượng thép là công việc vô cùng quan trọng trong lập dự toán xây dựng.
Satvlosaigon.vn xin gửi tới quý vị công thức tính trọng lượng thép và một số khái niệm liên quan trong bài viết này để quý vị tham khảo. Hi vọng bài viết sẽ là tài liệu hữu ích cho quý vị.
Khối lượng riêng của thép là gì?
Khối lượng riêng của thép (tiếng Anh: Density of steel) là khối lượng của thép tính trên một đơn vị thể tích. Theo bảng tỉ trọng có sẵn, thì khối lượng riêng của thép dao động từ 7850 – 8050 (kg/m3).
Điều đó có nghĩa là cứ một mét khối thép dao động từ 7850 kg cho tới 8050 kg, tùy theo thành phần thép là gì.
Công thức tính khối lượng riêng của thép
Khối lượng riêng của thép được tính bằng công thức dưới đây:
D = m / V (kg/m3)
Trong đó:
- D là khối lượng riêng của thép (Đơn vị kg/m3)
- m là khối lượng của thép (đơn vị kg)
- V là thể tích của thép (đơn vị là m3)
Bảng khối lượng riêng của một số vật liệu phổ biến
Chất |
Khối lượng riêng |
Sắt |
7800 (kg/m3) |
Nước |
1 (g/cm3) |
Nhôm |
2601 – 2701 (kg/m3) |
Đồng |
8900 (kg/m3) |
Vàng |
19300 (kg/m3) |
Thép |
7850 (kg/m3) |
Chì |
11350 (kg/m3) |
Inox 201/304/304L |
7930 (kg/m3) |
Inox 310/310s/ 316L/347 |
7980(kg/m3) |
Phân biệt khối lượng riêng & trọng lượng riêng của thép
Trên thực tế, khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, rất nhiều người nhầm lẫn hai khái niệm này là một.
Theo đó,
Trọng lượng riêng của thép (tiếng Anh: Specific weight of steel) là trọng lực của thép tính trên một đơn vị thể tích.
Công thức tính trọng lượng riêng của thép
Trọng lượng riêng của thép được tính bằng công thức dưới đây
d = P/V (N/m3)
Trong đó:
- d là trọng lượng riêng của thép (Đơn vị N/m3)
- P là trọng lượng (đơn vị N)
- V là thể tích ( Đơn vị m3)
Mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của thép đó là
Trọng lượng riêng (d) = khối lượng riêng (D) x 9.81
Công thức tính trọng lượng thép
Trọng lượng (hoặc khối lượng) thép được tính bằng cách lấy khối lượng riêng của thép nhân với thể tích của thép. (Đơn vị là kg)
m = D.V (kg)
(Công thức này được suy ra từ công thức tính khối lượng riêng của thép ở trên)
Công thức tính khối lượng thép tấm
Thép tấm được tính bằng công thức dưới đây:
Trọng lượng (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x khối lượng riêng (g/m3)
Công thức tính trọng lượng thép tấm cũng có thể sử dụng để tính trọng lượng thép cuộn, thép lập là, thép đặc vuông.
Công thức tính khối lượng thép ống tròn
Thép ống tròn được tính bằng công thức dưới đây:
Trọng lượng (kg) = 0.003141 x T (mm) x [O.D (mm) – T(mm)] x L (m) x khối lượng riêng (g/m3)
Công thức tính khối lượng thép hộp vuông
Thép hộp vuông được tính bằng công thức dưới đây:
Trọng lượng (kg) = [4 x T(mm) x A(mm) – 4 x T(mm) x T(mm)] x 0.001 x L(m) x khối lượng riêng (g/m3)
Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật
Thép hộp chữ nhật được tính bằng công thức dưới đây:
Trọng lượng (kg) = [ 2 x T(mm) x {A1(mm) + A2(mm)} – 4 x T(mm) x T(mm) x L(m) x Khối lượng riêng (g/m3)
Công thức tính trọng lượng thép cây đặc tròn
Thép tròn đặc được tính bằng công thức dưới đây:
Trọng lượng (kg) = 0.0007854 x O.D (mm) x O.D (mm) x L(m) x Khối lượng riêng (g/m3)
Công thức tính trọng lượng thép cây đặc vuông
Thép đặc vuông được tính bằng công thức dưới đây:
Trọng lượng (kg) = 0.01 W(mm) x W(mm) x L(m) x Khối lượng riêng (g/m3)
Công thức tính trọng lượng thép lục giác đặc
Thép đặc lục giác được tính bằng công thức dưới đây:
Trọng lượng (kg) = 0.00866 x I.D(mm) x L(m) x Khối lượng riêng (g/m3)
Trong đó:
- T : Chiều dày
- W : Chiều rộng
- L : Chiều dài
- A : Cạnh
- A1 : Cạnh 1
- A2 : Cạnh 2
- I.D : Đường kính trong
- O.D : Đường kính ngoài
Lưu ý (*): Công thức tính trọng lượng thép ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, không phải là trọng lượng thực tế của sản phẩm vì mỗi nhà sản xuất đều có dung sai khác nhau. Vì vậy, khi mua hàng, quý khách nên thỏa thuận với nhà cung cấp giá bán tính trên kg thực tế.
Bảng tra trọng lượng của thép
Dưới đây là bảng tra trọng lượng các loại thép để quý vị có thể tham khảo nhanh. Không mất thời gian tính toán.
Bảng tra trọng lượng thép tấm

Bảng tra trọng lượng thép góc đều cạnh



Bảng tra trọng lượng thép góc lệch cạnh

Bảng tra trọng lượng thép chữ I

Bảng tra trọng lượng thép chữ U

Sau khi đọc xong bài viết này, bạn đã phân biệt được hai khái niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép và công thức tính trọng lượng thép như thế nào rồi nhỉ.
Chúc các bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích!
Satvlosaigon.vn là một trang chuyên cung cấp sắt v lỗ, kệ sắt V lỗ chất lượng – Giá rẻ tại tphcm. Quý khách có nhu cầu hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá miễn phí.
Từ khóa tìm kiếm trên google: